1
|
Một sốgiải pháp kỹ thuật nhằm phát triển chăn nuôi bò thịt trong các vùng nguyên liệu mía đường
Mã số: B2003-32-55TĐ
Thời gian thực hiện: 8/1/2003 -31/12/2004
Chủ nhiệm đề tài: GS.TS Đặng Vũ Bình
Mục tiêu: Xây dựng hệ thống sản xuất bò mía đường nhằm phát triển nông nghiệp bền vững mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các vùng nguyên liệu mía đường
Nội dung nghiên cứu:
- Điều tra đánh giá thực trạng chăn nuôi bò trong các vùng nguyên liệu mía đường
- Ứng dụng một vài tổ hợp lai bò thịt phù hợp với hệ thống sản xuất mía đường bò thịt
- Các thực nghiệm xử lý nâng cao giá trị dinh dưỡng và hiệu quả sử dụng các sản phẩm phụ của cây mía và sản xuất đường
- Các thực nghiệm chăn nuôi bò thịt sử dụng các sản phẩm phụ của cây mía và sản xuất đường
- Các biện pháp kinh tế và kỹ thuật hoàn chỉnh hệ thống sản xuất mía đường bò thịt
Sản phẩm của đề tài:
- Theo dõi sinh trưởng của 3 công thức lai bò thịt (bò vàng lai với các bò đực Red Sindhi, Shahiwal và Brahman)
- Tiến hành các thực nghiệm xử lý nâng cao giá trịdinh dưỡng và hiệu quả sử dụng NLM
- Khảo sát hệ thống thị trường bò thịt tại vùng nguyên liệu mía đường Thọ Xuân - Thanh Hóa
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|
2
|
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp sử dụng hiệu quả diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tại trại cá Trường Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội
Mã số: B2004-32-57
Thời gian thực hiện: 5/1/2004 – 31/12/2005
Chủ nhiệm đề tài: Ths. Võ Quý Hoan
Mục tiêu:
- Đánh giá hiện trạng và tiềm năng diện tích mặt nước của Trại cá Trường Đại học Nông nghiệp I
- Nâng cao hiệu quả sử dụng các ao
- Là nơi thăm quan và học tập của cán bộ và sinh viên ngành Nuôi trồng thủy sản
Nội dung nghiên cứu:
- Điều tra hiện trạng
- Xây dựng công thức và sản xuất thức ăn cho cá
- Hướng dẫn quy trình kỹ thuật nuôi cá
- Tổng kết đánh giá
Sản phẩm của đề tài:
- Hiện trạng chăn nuôi cá của trại cá Trường
- Kết quả thử nghiệm ương nuôi cá chép ở giai đoạn cá Hương lên cá giống
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|
3
|
Nghiên cứu đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của một số giống gà địa phương quý hiếm ở một số tỉnh phía Bắc Việt Nam
Mã số: B2004-32-60
Thời gian thực hiện: 1/1/2004 – 31/12/2005
Chủ nhiệm đề tài: TS. Bùi Hữu Đoàn
Mục tiêu:
- Đánh giá được sự phân bố, số lượng, đặc điểm ngoại hình, sức sản xuất của các giống gà quý hiếm tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam: Bắc Ninh, Hưng Yên; Cao Bằng, Sơn La
- Nuôi thử nghiệm các giống gà trên theo phương pháp bán chăn thả để đánh giá tiềm năng sản xuất của chúng nhằm phát triển trong tương lai
Nội dung nghiên cứu:
- Điều tra khảo sát
- Nuôi thử nghiệm
Sản phẩm của đề tài:
- Đề tài đã đánh giá được sự phân bố, số lượng, đặc điểm ngoại hình và sức sản xuất của các giống gà Hồ, Đông tảo, HMông, gà Mán
- Đánh giá được khả năng sản xuất thịt của các giống gà trên trong điều kiện nuôi theo phương thức bán chăn thả đến 12 tuần tuổi
Kết quả nghiệm thu
|
4
|
Khảo sát tuyển chọn tập đoàn cây thức ăn gia súc cho các hộ chăn nuôi bò sữa tại Lương Sơn - Hòa Bình
Mã số: B2004-32-61
Thời gian thực hiện: 1/1/2004 – 31/12/2005
Chủ nhiệm đề tài: TS. Bùi Quang Tuấn
Mục tiêu:
Tuyển chọn được những giống cây thức ăn gia súc phù hợp với điều kiện các nông hộ chăn nuôi bò tại Lương Sơn - Hòa Bình
Nội dung nghiên cứu:
- Đánh giá năng suất, giá trị dinh dưỡng của các giống cỏ
- Nghiên cứu đáp ứng của gia súc
- Nghiên cứu quy trình sản xuất và mở rộng quy mô trồng cỏ ra diện rộng
Sản phẩm của đề tài:
- Cỏ voi, ghi nê là lựa chọn phù hợp đối với nhóm đất đồi gò, còn đối với nhóm đất ruộng nên phát triển cỏ lông Para
- Cây đậu Stylo tương đối thích hợp với vùng đất đồi gò huyện Lương Sơn
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|
5
|
Xử lý và bảo quản rơm tươi làm thức ăn cho trâu bò
Mã số: B2004-32-62
Thời gian thực hiện: 5/1/2004 – 31/12/2005
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Xuân Trạch
Mục tiêu:
- Đánh giá khả năng bảo quản và cải thiện giá trị dinh dưỡng của rơm tươi bằng cách ủ urê (5% VCK)
- Đánh giá khả năng bảo quản rơm tươi bằng phương pháp ủ chua có bổ sung nguồn thức ăn dễ lên men (10%VCK)
Nội dung nghiên cứu:
- Xử lý, bảo quản và đánh giá chất lượng rơm trong phòng thí nghiệm (kiểm tra màu sắc, mùi, mốc, pH, thành phần hóa học của rơm trước và sau thí nghiệm)
- Đánh giá chất lượng rơm ủ thông qua xác định tỷ lệ tiêu hóa in-sacco hay sinh khí in-vitro
- Thí nghiệm nuôi bò có nông dân tham gia nhằm chuyển giao kỹ thuật ủ rơm tươi vào sản xuất
Sản phẩm của đề tài:
- Kỹ thuật xử lý và bảo quản rơm tươi
- Xây dựng và chuyển giao cho nông dân 1 quy trình ủ rơm tười bằng urê làm thức ăn dự trữ cho trâu bò
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|
6
|
Nghiên cứu hiện trạng môi trường và quan hệ của nó đến dịch bệnh và một số chỉ tiêu năng suất của lợn trong chăn nuôi nông hộ tại khu vực Nam Sách - Hải Dương
Mã số: B2004-32-63
Thời gian thực hiện: 1/3/2004 – 31/3/2006
Chủ nhiệm đề tài: Ths. Lê Mạnh Dũng
Mục tiêu:
- Xác định các yếu tố môi trường và động thái của chúng tại một xã có sự phát triển chăn nuôi mạnh ở huyện Nam Sách - Hải Dương
- Xác định mối quan hệ của các yếu tố môi trường đến dịch bệnh và một số chỉ tiêu năng suất của lợn nuôi trong chăn nuôi nông hộ
- Đề xuất biện pháp cải thiện môi trường nhằm hạn chế dịch bệnh và nâng cao năng suất lợn nuôi trong chăn nuôi nông hộ
Nội dung nghiên cứu:
- Thu thập và phân tích các chỉ tiêu lý hóa vi sinh của môi trường đất và nước tại xã nghiên cứu
- Xác định các bệnh gặp ở lợn nuôi tại khu vực; quy luật xuất hiện và động thái của chúng
- Phân tích mối quan hệ của các yếu tố môi trường tới sự phát sinh và phát triển của bệnh tại địa phương
- Phân tích mối quan hệ của các yếu tố môi trường đến một số tính trạng
Sản phẩm của đề tài:
- Xác định được các thông số của các chỉ tiêu cơ bản đánh giá môi trường nước tại xã Hợp Tiến
- Xác định các thông số của một số chỉ tiêu môi trường chuồng nuôi
- Đã xác định được 8 loại bệnh thường gặp trong lợn nuôi ở địa phương
- Đã xác định được mối tương quan của các yếu tố môi trường đến dịch bệnh ở lợn
- Xác định được mối quan hệ giữa một số yếu tố môi trường đến tính trạng tăng trọng ở lợn nuôi thịt
Kết quả nghiệm thu
|
7
|
Nghiên cứu xác định vai trò gây bệnh của một số căn bệnh chính gây ỉa chảy ở bê, nghé và biện pháp phòng trị
Mã số: B2004-32-64
Thời gian thực hiện: 1/1/2004 – 31/12/2005
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Trương Quang
Mục tiêu:
- Xác định được một số căn bệnh chính gây ỉa chảy ở bê, nghé tại một số cơ sở chăn nuôi ở miền Bắc
- Nghiên cứu ứng dụng một số biện pháp phòng và điều trị bệnh
- Tăng cường và hỗ trợ đào tạo đại học, sau đại học
Nội dung nghiên cứu:
- Điều tra, thu thập dữ liệu về tình hình bệnh ỉa chảy ở bê, nghé và các yếu tố liên quan tại khu vực nghiên cứu
- Phân lập, nghiên cứu các đặc tính sinh vật, hóa học vi khuẩn Salmonella, E. coli
- Nghiên cứu các yếu tố độc lực cơ bản của vi khuẩn Salmonella và E.coli
- Xác định tỷ lệ nhiễm Rotavirus ở bê, nghé ỉa chảy
- Nghiên cứu các biện pháp phòng và trị bệnh
- Báo cáo nghiệm thu
Sản phẩm của đề tài:
Kết quả nghiệm thu
|
8
|
Đánh giá tính năng sản xuất của lợn ngoại đời bố mẹ và con lai nuôi thịt
Mã số: B2004-32-65
Thời gian thực hiện: 1/1/2004 – 31/12/2005
Chủ nhiệm đề tài: TS. Phan Xuân Hảo
Mục tiêu:
- Đánh giá được khả năng sinh sản của lợn nái ngoại đời bố mẹ
- Đánh được phẩm chất tinh dịch của lợn đực ngoại đời bố mẹ
- Xác định khả năng suất và chất lượng thịt của con lai thương phẩm
Nội dung nghiên cứu:
- Đánh giá năng suất sinh sản lợn nái ngoại đời bố mẹ
- Kiểm tra đánh giá phẩm chất tinh dịch lợn đực ngoại đời bố mẹ
- Nuôi vỗ béo giết thịt con lai thương phẩm
Sản phẩm của đề tài:
- Khả năng sinh sản lợn nái Landrace, Yorkshire và con lai F1 đời bố mẹ là tương đối cao
- Khả năng sản xuất tinh dịch của lợn đực Landrace, Yorkshire và F1 đời bố mẹ đạt mức trung bình khá
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|
9
|
Một sốgiải pháp kỹ thuật nhằm phát triển chăn nuôi bò thịt trong các vùng nguyên liệu mía đường
Mã số: B2003-32-55TĐ
Thời gian thực hiện: 8/1/2003 -31/12/2004
Chủ nhiệm đề tài: GS.TS Đặng Vũ Bình
Mục tiêu: Xây dựng hệ thống sản xuất bò mía đường nhằm phát triển nông nghiệp bền vững mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các vùng nguyên liệu mía đường
Nội dung nghiên cứu:
- Điều tra đánh giá thực trạng chăn nuôi bò trong các vùng nguyên liệu mía đường
- Ứng dụng một vài tổ hợp lai bò thịt phù hợp với hệ thống sản xuất mía đường bò thịt
- Các thực nghiệm xử lý nâng cao giá trị dinh dưỡng và hiệu quả sử dụng các sản phẩm phụ của cây mía và sản xuất đường
- Các thực nghiệm chăn nuôi bò thịt sử dụng các sản phẩm phụ của cây mía và sản xuất đường
- Các biện pháp kinh tế và kỹ thuật hoàn chỉnh hệ thống sản xuất mía đường bò thịt
Sản phẩm của đề tài:
- Theo dõi sinh trưởng của 3 công thức lai bò thịt (bò vàng lai với các bò đực Red Sindhi, Shahiwal và Brahman)
- Tiến hành các thực nghiệm xử lý nâng cao giá trịdinh dưỡng và hiệu quả sử dụng NLM
- Khảo sát hệ thống thị trường bò thịt tại vùng nguyên liệu mía đường Thọ Xuân - Thanh Hóa
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|
10
|
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp sử dụng hiệu quả diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tại trại cá Trường Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội
Mã số: B2004-32-57
Thời gian thực hiện: 5/1/2004 – 31/12/2005
Chủ nhiệm đề tài: Ths. Võ Quý Hoan
Mục tiêu:
- Đánh giá hiện trạng và tiềm năng diện tích mặt nước của Trại cá Trường Đại học Nông nghiệp I
- Nâng cao hiệu quả sử dụng các ao
- Là nơi thăm quan và học tập của cán bộ và sinh viên ngành Nuôi trồng thủy sản
Nội dung nghiên cứu:
- Điều tra hiện trạng
- Xây dựng công thức và sản xuất thức ăn cho cá
- Hướng dẫn quy trình kỹ thuật nuôi cá
- Tổng kết đánh giá
Sản phẩm của đề tài:
- Hiện trạng chăn nuôi cá của trại cá Trường
- Kết quả thử nghiệm ương nuôi cá chép ở giai đoạn cá Hương lên cá giống
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|
11
|
Nghiên cứu đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của một số giống gà địa phương quý hiếm ở một số tỉnh phía Bắc Việt Nam
Mã số: B2004-32-60
Thời gian thực hiện: 1/1/2004 – 31/12/2005
Chủ nhiệm đề tài: TS. Bùi Hữu Đoàn
Mục tiêu:
- Đánh giá được sự phân bố, số lượng, đặc điểm ngoại hình, sức sản xuất của các giống gà quý hiếm tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam: Bắc Ninh, Hưng Yên; Cao Bằng, Sơn La
- Nuôi thử nghiệm các giống gà trên theo phương pháp bán chăn thả để đánh giá tiềm năng sản xuất của chúng nhằm phát triển trong tương lai
Nội dung nghiên cứu:
- Điều tra khảo sát
- Nuôi thử nghiệm
Sản phẩm của đề tài:
- Đề tài đã đánh giá được sự phân bố, số lượng, đặc điểm ngoại hình và sức sản xuất của các giống gà Hồ, Đông tảo, HMông, gà Mán
- Đánh giá được khả năng sản xuất thịt của các giống gà trên trong điều kiện nuôi theo phương thức bán chăn thả đến 12 tuần tuổi
Kết quả nghiệm thu
|
12
|
Khảo sát tuyển chọn tập đoàn cây thức ăn gia súc cho các hộ chăn nuôi bò sữa tại Lương Sơn - Hòa Bình
Mã số: B2004-32-61
Thời gian thực hiện: 1/1/2004 – 31/12/2005
Chủ nhiệm đề tài: TS. Bùi Quang Tuấn
Mục tiêu:
Tuyển chọn được những giống cây thức ăn gia súc phù hợp với điều kiện các nông hộ chăn nuôi bò tại Lương Sơn - Hòa Bình
Nội dung nghiên cứu:
- Đánh giá năng suất, giá trị dinh dưỡng của các giống cỏ
- Nghiên cứu đáp ứng của gia súc
- Nghiên cứu quy trình sản xuất và mở rộng quy mô trồng cỏ ra diện rộng
Sản phẩm của đề tài:
- Cỏ voi, ghi nê là lựa chọn phù hợp đối với nhóm đất đồi gò, còn đối với nhóm đất ruộng nên phát triển cỏ lông Para
- Cây đậu Stylo tương đối thích hợp với vùng đất đồi gò huyện Lương Sơn
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|
13
|
Xử lý và bảo quản rơm tươi làm thức ăn cho trâu bò
Mã số: B2004-32-62
Thời gian thực hiện: 5/1/2004 – 31/12/2005
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Xuân Trạch
Mục tiêu:
- Đánh giá khả năng bảo quản và cải thiện giá trị dinh dưỡng của rơm tươi bằng cách ủ urê (5% VCK)
- Đánh giá khả năng bảo quản rơm tươi bằng phương pháp ủ chua có bổ sung nguồn thức ăn dễ lên men (10%VCK)
Nội dung nghiên cứu:
- Xử lý, bảo quản và đánh giá chất lượng rơm trong phòng thí nghiệm (kiểm tra màu sắc, mùi, mốc, pH, thành phần hóa học của rơm trước và sau thí nghiệm)
- Đánh giá chất lượng rơm ủ thông qua xác định tỷ lệ tiêu hóa in-sacco hay sinh khí in-vitro
- Thí nghiệm nuôi bò có nông dân tham gia nhằm chuyển giao kỹ thuật ủ rơm tươi vào sản xuất
Sản phẩm của đề tài:
- Kỹ thuật xử lý và bảo quản rơm tươi
- Xây dựng và chuyển giao cho nông dân 1 quy trình ủ rơm tười bằng urê làm thức ăn dự trữ cho trâu bò
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|
14
|
Nghiên cứu hiện trạng môi trường và quan hệ của nó đến dịch bệnh và một số chỉ tiêu năng suất của lợn trong chăn nuôi nông hộ tại khu vực Nam Sách - Hải Dương
Mã số: B2004-32-63
Thời gian thực hiện: 1/3/2004 – 31/3/2006
Chủ nhiệm đề tài: Ths. Lê Mạnh Dũng
Mục tiêu:
- Xác định các yếu tố môi trường và động thái của chúng tại một xã có sự phát triển chăn nuôi mạnh ở huyện Nam Sách - Hải Dương
- Xác định mối quan hệ của các yếu tố môi trường đến dịch bệnh và một số chỉ tiêu năng suất của lợn nuôi trong chăn nuôi nông hộ
- Đề xuất biện pháp cải thiện môi trường nhằm hạn chế dịch bệnh và nâng cao năng suất lợn nuôi trong chăn nuôi nông hộ
Nội dung nghiên cứu:
- Thu thập và phân tích các chỉ tiêu lý hóa vi sinh của môi trường đất và nước tại xã nghiên cứu
- Xác định các bệnh gặp ở lợn nuôi tại khu vực; quy luật xuất hiện và động thái của chúng
- Phân tích mối quan hệ của các yếu tố môi trường tới sự phát sinh và phát triển của bệnh tại địa phương
- Phân tích mối quan hệ của các yếu tố môi trường đến một số tính trạng
Sản phẩm của đề tài:
- Xác định được các thông số của các chỉ tiêu cơ bản đánh giá môi trường nước tại xã Hợp Tiến
- Xác định các thông số của một số chỉ tiêu môi trường chuồng nuôi
- Đã xác định được 8 loại bệnh thường gặp trong lợn nuôi ở địa phương
- Đã xác định được mối tương quan của các yếu tố môi trường đến dịch bệnh ở lợn
- Xác định được mối quan hệ giữa một số yếu tố môi trường đến tính trạng tăng trọng ở lợn nuôi thịt
Kết quả nghiệm thu
|
15
|
Nghiên cứu xác định vai trò gây bệnh của một số căn bệnh chính gây ỉa chảy ở bê, nghé và biện pháp phòng trị
Mã số: B2004-32-64
Thời gian thực hiện: 1/1/2004 – 31/12/2005
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Trương Quang
Mục tiêu:
- Xác định được một số căn bệnh chính gây ỉa chảy ở bê, nghé tại một số cơ sở chăn nuôi ở miền Bắc
- Nghiên cứu ứng dụng một số biện pháp phòng và điều trị bệnh
- Tăng cường và hỗ trợ đào tạo đại học, sau đại học
Nội dung nghiên cứu:
- Điều tra, thu thập dữ liệu về tình hình bệnh ỉa chảy ở bê, nghé và các yếu tố liên quan tại khu vực nghiên cứu
- Phân lập, nghiên cứu các đặc tính sinh vật, hóa học vi khuẩn Salmonella, E. coli
- Nghiên cứu các yếu tố độc lực cơ bản của vi khuẩn Salmonella và E.coli
- Xác định tỷ lệ nhiễm Rotavirus ở bê, nghé ỉa chảy
- Nghiên cứu các biện pháp phòng và trị bệnh
- Báo cáo nghiệm thu
Sản phẩm của đề tài:
Kết quả nghiệm thu
|
16
|
Sử dụng khẩu phần protein thấp có bổ sung acid amin không thay thế trong chăn nuôi gà
Mã số: B2001-32-13
Thời gian thực hiện: 1/1/2001 – 31/12/2003
Chủ nhiệm đề tài: TS Đặng Thái Hải
Mục tiêu: Tiết kiệm các nguyên liệu thức ăn giàu protein, hạ giá thành thức ăn hỗn hợp cho gà nhằm giảm chi phí thức ăn cho một đơn vị sản phẩm
Giảm tỷ lệ các hợp chất nitơ trong chất thải, góp phần cải thiện điều kiện chuồng nuôi và môi trường sinh thái nói chung
Nội dung nghiên cứu:
- Trên gà thịt: nghiên cứu ảnh hưởng của khẩu phần protein thấp trên gà ở các giai đoạn nuôi 1-3 tuần, 4-7 tuần, trên 7 tuần tuổi
- Trên gà đẻ: nghiên cứu ảnh hưởng tới tỷ lệ đẻ, chi phí thức ăn, chất lượng trứng, lượng nitơ trong chất thải
Sản phẩm của đề tài:
- Thức ăn hỗn hợp cho gà thịt BR1, BR2
- Thức ăn hỗn hợp cho gà đẻ
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|
17
|
Nghiên cứu tạo vật liệu giống lợn có khả năng chống stress nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi lợn
Mã số: B2001-32-15
Thời gian thực hiện: 1/1/2001 – 31/12/2003
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Đinh Văn Chỉnh
Mục tiêu: Xác định được đàn lợn giống có khả năng chống stress thông qua việc xác định kiểu gen halothan, ghép đôi giao phối có định hướng để tạo ra đời sau có kiểu gen NN hoặc Hn đồng thời đánh giá tính năng sản xuất của chúng
Nội dung nghiên cứu:
- Lấy mẫu để xác định kiểu gen halothan ở lợn Yorkshire và Landrace
- Ghép đôi giao phố có định hướng để tạo đàn giống có kiểu gen NN và đánh giá tính năng sản xuất của chúng
- Tạo đàn nái có khả năng chống stress (NN)
Sản phẩm của đề tài:
Kết quả nghiệm thu Tốt
|
18
|
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật (thường qui,ELISA) phát hiện nhanh một số bệnh truyền lây từ thức ăn có nguồn gốc động vậtsang người .
Mã số: B2001-32-18
Thời gian thực hiện: 1/1/2001 – 31/12/2003
Chủ nhiệm đề tài: Ths. Phạm Hồng Ngân
Mục tiêu:
Nội dung nghiên cứu:
Sản phẩm của đề tài:
Kết quả nghiệm thu
|
18
|
NC khả năng sinh trưởng năng suất và chất lượng thịt của các con lai F1: (PxMC);(Px(YxMC);(PxY)
Mã số: B2001-32-42
Thời gian thực hiện: 1/1/2001 – 31/12/2003
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Văn Thắng
Mục tiêu:
Nội dung nghiên cứu:
Sản phẩm của đề tài: Xác định được chất lượng thịt ở các con lai
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|
20
|
Sử dụng khẩu phần protein thấp có bổ sung acid amin không thay thế trong chăn nuôi gà
Mã số: B2001-32-13
Thời gian thực hiện: 1/1/2001 – 31/12/2003
Chủ nhiệm đề tài: TS Đặng Thái Hải
Mục tiêu: Tiết kiệm các nguyên liệu thức ăn giàu protein, hạ giá thành thức ăn hỗn hợp cho gà nhằm giảm chi phí thức ăn cho một đơn vị sản phẩm
Giảm tỷ lệ các hợp chất nitơ trong chất thải, góp phần cải thiện điều kiện chuồng nuôi và môi trường sinh thái nói chung
Nội dung nghiên cứu:
- Trên gà thịt: nghiên cứu ảnh hưởng của khẩu phần protein thấp trên gà ở các giai đoạn nuôi 1-3 tuần, 4-7 tuần, trên 7 tuần tuổi
- Trên gà đẻ: nghiên cứu ảnh hưởng tới tỷ lệ đẻ, chi phí thức ăn, chất lượng trứng, lượng nitơ trong chất thải
Sản phẩm của đề tài:
- Thức ăn hỗn hợp cho gà thịt BR1, BR2
- Thức ăn hỗn hợp cho gà đẻ
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|
21
|
Đánh giá các tham số thống kê di truyền và xây dựng chỉ số dự đoan đ/v các chỉ tiêu năng suất sinh sản ở lợn nái ngoại nuôi ở các cơ sở giống miền bắc.
Mã số: B1999-32-40
Thời gian thực hiện: 1/1/1999 – 31/12/2000
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Đặng Vũ Bình
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|
22
|
Nghiên cứu mô hình chăn nuôi lợn trang trại ở ĐBSH
Mã số: B1999-32-44
Thời gian thực hiện: 1/1/1999 – 31/12/2000
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Nguyễn Khắc Tích
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|
23
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ chăn nuôi lợn khép kín từ lợn nái sinh sản đến thịt lợn choai phục vụ xuất khẩu
Mã số: NN KC.DA/2001
Thời gian thực hiện: 1/1/2001 – 31/12/2003
Chủ nhiệm đề tài:
Mục tiêu:
Nội dung nghiên cứu:
Sản phẩm đề tài:
Kết quả nghiên cứu:
|
24
|
Nghiên cứu và đánh giá đa dạng di truyền của bò, lợn, gà,…
Mã số: CB6.4.23/20
Thời gian thực hiện: 1/1/2000 – 31/12/2000
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Văn Kiệm
Mục tiêu:
Nội dung nghiên cứu:
Sản phẩm của đề tài:
Kết quả nghiệm thu: Đạt
|
25
|
Một số giải pháp kỹ thuật và công nghệ để nâng cao NS và chất lượng thịt hướng nạc
Mã số: B1996-32-07TĐ
Thời gian thực hiện: 1/1/1996 – 31/12/1998
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Đặng Vũ Bình
Sản phẩm đạt được của đề tài: Xây dựng được các chỉ số chọn lọc đực theo hướng nâng cao tỷ lệ nạc ở đời sau. NC được công nghệ chế biến thức ăn cho lợn con; Đưa ra được một số qui trình phòng bệnh tiêu chảy và suy dinh dưỡng của lợn con.
áp dụng ở các cơ sở chăn nuôi lợn
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|
26
|
Sử dụng nái lai F1 làm nền để sản xuất lợn nai ¾ máu ngoại nhằm tăng năng suất chăn nuôi
Mã số: B-DASXT1994/1
Thời gian thực hiện: 1/11/1994 – 30/6/1996
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Võ Trọng Hốt
Mục tiêu:
Nội dung nghiên cứu:
Sản phẩm của đề tài:
Kết quả nghiệm thu: Xuất sắc
|
27
|
Nghiên cứu mức năng lượng Pr, Ca, P cho gà hướng thịt
Mã số: B1994-11-28
Thời gian thực hiện: 1/1/1994 – 31/12/1996
Chủ nhiệm đề tài: TS. Vũ Duy Giảng
Nội dung, mục tiêu đề tài:
Kết quả nghiệm thu: Tốt
|