STT
|
BÀI BÁO
|
1.
|
Nguyễn Thị Hải, Nguyễn Hoàng Thịnh, Bùi Huy Doanh, Phạm Thị Kim Anh và Phạm Kim Đăng*(2021). Khả năng phát hiện của que thử nhanh VNUA-BQT để chẩn đoán có thai sơm ở bò. KHKT Chăn nuôi số 5(265), 63-68
|
2.
|
Duong Thu Hương, Vũ Văn Hạnh, Hà Xuân Bộ và Phạm Kim Đăng (2021). Hiệu quả sử dụng bã sắn lên men trong khẩu phần ăn của lợn thịt. KHKT Chăn nuôi số 01(262), 37-44
|
3.
|
Hoàng Anh Tuấn, Nguyễn Hoàng Thịnh, Phạm Kim Đăng và Bùi Hữu Đoàn (2021). Mối liên kết giữa điểm đột biến G662A kiểu gen GG của gen GH với năng suất sinh sản của gà Mía. Tạp chí KHKT Chăn nuôi số 04 (264), pp 26–29
|
4.
|
Nguyễn Đình Tường, Phạm Kim Đăng, Trần Hiệp, Trần Thị Bích Ngọc (2021) Xác định tỷ lệ Lysine tiêu hóa/năng lượng trao đổi thích hợp trong khẩu phần ăn cho lợn nái ngoại mang thai trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2021, 19(1): 33-41
|
5.
|
Phạm Kim Đăng, Nguyễn Thị Phương Giang, Trần Hiệp và Trần Thị Bích Ngọc. Ảnh hưởng của chế phẩm BioGrow Feed đến một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật gà hướng thịt J-Dabaco. Tạp chí KHKT Chăn nuôi số 269- tháng 9 năm 2021.
|
6.
|
Bùi Huy Doanh, Đinh Thị Yên, Đặng Thái Hải, Phạm Kim Đăng (2021). Chất lượng tinh dịch và sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường bảo quản tinh dịch lợn không chứa kháng sinh ở nhiệt độ thấp. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2021, 19(9): 1150-1158
|
7.
|
Nguyễn Công Oánh, Phạm Kim Đăng và Vũ Đình Tôn. Ảnh hưởng của việc bổ sung bột tỏi vào khẩu phần ăn đến năng suất sinh trưởng và chất lượng thịt lợn. Tạp chí KHKT Chăn nuôi số 269- 9/2021.
|
8.
|
Cù Thị Thiên Thu, Đàm Thị Dung (2021). Ảnh hưởng bột nghệ trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng và miễn dịch của lợn con sau cai sữa.Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2021, số 1 tr.68-75
|
9.
|
Bùi Huy Doanh, Đinh Thị Yên, Cù Thị Thiên Thu, Nguyễn Ngọc Kiên, Nguyễn Thị Tuyết Lê, Phạm Kim Đăng (2021). Ảnh hưởng của phương pháp hạ nhiệt đến chất lượng tinh dịch lợn. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2021, 19(2): 246-253
|
10.
|
Nguyễn Ngọc Kiên, Cù Thị Thiên Thu, Nguyễn Thị Tuyết Lê và Lê Việt Phương (2021). Nghiên cứu sử dụng bột sắn và bã sẵn được làm giàu Protein trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh nuôi vỗ béo bò. Tạp chí Khoa học công nghệ chăn nuôi, số 122.
|
11.
|
Nguyễn Bá Mùi và Nguyễn Bá Hiếu (2021), KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA DÊ BÁCH THẢO NUÔI TẠI BỈM SƠN - THANH HÓA, Hội nghị khoa học chăn nuôi thú y toàn quốc, 2021.
|
12.
|
Cù Thị Thiên Thu, Đặng Thái Hải, Bùi Quang Tuấn (2020). Nghiên cứu mức năng lượng và protein trong khẩu phần ăn hỗn hợp hoàn chỉnh TMR cho nhóm bê lai (BBB x Lai Sind) giai đoạn 6-12 tháng tuổi. Tạp chí Khoa học công nghệ chăn nuôi. Số 107, Tr 59-69
|
13.
|
Nguyễn Bá Mùi*, Nguyễn Văn Duy, Đỗ Ngọc Hà và Đặng Thị Hòe (2020), KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA VỊT CỔ LŨNG, Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
14.
|
Đỗ Ngọc Hà, Đặng Thị Hòe, Nguyễn Bá Mùi* và Nguyễn Văn Duy (2020). SỐ LƯỢNG, SỰ PHÂN BỐ VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH CỦA VỊT CỔ LŨNG, Tạp chí học viện nông nghiệp Việt Nam.
|
15.
|
Nguyễn Thị Hải, Nguyễn Hoàng Thịnh, Phạm Kim Đăng và Nguyễn Văn Tình. Hàm lượng Progesterone trong máu và sữa của bò sữa Holstein nuôi tại một số tỉnh ở Việt Nam (2020). Khoa học kỹ thuật chăn nuôi 12(261), 43-48.
|
16.
|
Lê Thị Thu Hiền, Cù Thị Thiên Thu (2019). Đánh giá an toàn của hạt đậu tương canh tác có xử lý hạt giống với hạt nano cobalt trước khi gieo trên động vật thử nghiệm (Safety assessment of soybean grain attained from nanoparticle cobalt treated seeds befor sown on animal model). Tạp chí công nghệ sinh học Tập 17, số 1. Tr 75-86
|
17.
|
Trịnh Hồng Sơn, Somlith Phonesavath, Đỗ Đức Lực và Cù Thị Thiên Thu (2019). Khả năng sinh trưởng của lợn DVN1 (♂ Duroc sinh trưởng X ♀ Duroc mỡ giắt) VÀ DVN2 (♂ Duroc mỡ giắt X ♀ Duroc sinh trưởng). Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi – Số 103, Tr 13-20.
|
18.
|
Nguyễn Thị Hải, Lê Văn Phan, Nguyễn Hoàng Thịnh, Nguyễn Thị Phương Giang, Trần Hiệp, Cù Thị Thiên Thu, Nguyễn Bá Mùi, Phạm Kim Đăng*(2019).Nghiên cứu tạo dòng tế bào lai sinh kháng thể đơn dòng kháng progesterone.Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, số 8 (17) 605-613.
|
19.
|
Nguyễn Thị Hải, Lê Văn Phan, Nguyễn Hoàng Thịnh, Nguyễn Thị Phương Giang, Trần Hiệp, Phạm Kim Đăng*(2019). Sản xuất kháng thể đơn dòng trong xoang phúc mạc chuột BALB/C đặc hiệu cho Progessteron. Khoa học kỹ thuật chăn nuôi số 10(250),50-55.
|
20.
|
Dương Thu Hương, Phạm Kim Đăng, Vũ Văn Hạnh (2019). Nghiên cứu nâng cao sinh tổng hợp đa enzyme (cellulase, α-amylase và glucoamylase) từ chủngAspergillus nigerA45.1 bằng kỹ thuật đột biến và tối ưu điều kiện lên men xốp.Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, số 8 (17) 666-678.
|
21.
|
Nguyễn Đình Trình, Nguyễn Thị Dung, Vũ Đức Hạnh, Phạm Kim Đăng, Trần Minh Hải, Nguyễn Bá Tiếp (2018). Ảnh hưởng của Probiotic chứa bacillus dạng bào tử chịu nhiệt đến sinh trưởng và số lượng một số vi khuẩn đường ruột lợn con sau cai sữa . Tạp chí Khoa học kỹ thuật thú y tập XXV số 1, 27-33 năm 2018.
|
22.
|
Phạm Thị Thanh Thảo, Nguyễn Xuân Trạch, Phạm Kim Đăng (2019).Ảnh hưởng của áp dụng VietGap trong chăn nuôi nông hộ đến năng suất chăn nuôi lợn. TNU Journal of Science and Technology 207(14): 149 - 152.
|
23.
|
Hà Văn Huy, Nguyễn Hữu Cường, Nguyễn Khắc Thịnh, Nguyễn Quí Khiêm, Nguyễn Bá Mùi và Cù Thị Thiên Thu (2018). Ảnh hưởng của chế phẩm phức kim loại chứa sắt (Fe), đồng (Cu), kẽm Zn) và Selen (Se) đến khả năng sinh trưởng của gà LV thương phẩm. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn số 21 Tr 58-63
|
24.
|
Hà Văn Huy, Hà Xuân Bộ, Nguyễn Hữu Cường, Nguyễn Quý Khiêm, Nguyễn Khắc Thịnh và Nguyễn Bá Mùi (2018), "Ảnh hưởng của phức kim loại chứa sắt, đồng, kẽm và selen đến một số chỉ tiêu sinh lý sinh hóa máu gà LV thương phẩm", Tạp chí khoa học nông nghiệp Việt Nam, Số 16 (7).
|
25.
|
Cù Thị Thiên Thu, Vũ Thị Ngân, Bùi Quang Tuấn (2018). Ảnh hưởng của việc bổ sung bã nghệ đến khả năng sinh trưởng và độ vàng da của gà ISA-BROWN (Effect of turmeric residue powder supplementation on the growth performance and yellow skin level of ISA-BROWN broiler chicken). Tap chi KHCN so 60(9), Tr 36-41
|
26.
|
Phạm Thị Thanh Thảo, Nguyễn Xuân Trạch, Phạm Kim Đăng (2018). Thực trạng sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi lợn tại tỉnh Lâm Đồng. Journal of Animal Husbandry Sciene and Technology. No 236 (9), 63-71.
|
27.
|
Dương Thu Hương, Phạm Kim Đăng, Trần Hiệp, Ngô Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Nguyệt, Vũ Văn Hạnh (2018).Làm giàu protein của bã sắn bằng đường hóa và lên men đồng thời. Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 3: 207-214.
|
28.
|
Phạm Thị Thanh Thảo, Nguyễn Xuân Trạch, Phạm Kim Đăng (2018). Thực trạng vệ sinh tại các cơ sở giết mổ lợn của tỉnh Lâm Đồng. Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 2: 113-122
|
29.
|
Phạm Thị Thanh Thảo, Nguyễn Xuân Trạch, Phạm Kim Đăng (2018). Vệ sinh an toàn thực phẩm trong hệ thống phân phối thịt lợn tại Lam Đồng. Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 1: 9-17.
|
30.
|
Đỗ Ngọc Hà, Nguyễn Văn Duy, Nguyễn Bá Mùi, Hoàng Văn Chính,Lê Thị Hà, và Lê Văn Sơn (2018), "Phân tích sự sai khác di truyền của vịt Cổ Lũng với một số giống vịt nội bằng chỉ thị phân tử SSR", Tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi, số 233, tháng 6/2018.
|
31.
|
Đỗ Ngọc Hà, Nguyễn Bá Mùi (2018). "Năng suất và chất lượng thịt của vịt Cổ Lũng", Tạp chí khoa học nông nghiệp Việt Nam, Số 16 (5),457-463.7
|
32.
|
Nguyễn Bá Mùi, Đỗ Ngọc Hà, NguyễnVăn Duy (2018). Một số chỉ tiêu sinh lý và sinh hóa máu của vịt Cổ Lũng. Tạp chí khoa học nông nghiệp Việt Nam, Số 16 (6), 585-590.
|
33.
|
Phạm Thị Thanh Thảo, Nguyễn Xuân Trạch, Phạm Kim Đăng (2018). Ảnh hưởng của áp dụng VietGahp trong chăn nuôi lợn đến vệ sinh an toàn thực phẩm thịt lợn. KHKT Chăn nuôi số (10) 237 – 2018, 51-58
|
34.
|
Hà Văn Huy, Hà Xuân Bộ, Nguyễn Hữu Cường, Nguyễn Quý Khiêm, Nguyễn Khắc Thịnh và Nguyễn Bá Mùi (2018).Ảnh hưởng của phức kim loại chứa sắt, đồng, kẽm và selen đến một số chỉ tiêu sinh lý sinh hóa máu gà LV thương phẩm. Tạp chí khoa học nông nghiệpViệt Nam, Số 16 (7).
|
35.
|
Nguyễn Thị Phương Giang, Hán Quang Hạnh, Vũ Tiến Việt Dũng, Phạm Kim Đăng; Marc Vandenheed; Chetana Mirle và Vũ Đình Tôn (2017).Ảnh hưởng của kiểu chuồng nuôi theo nhóm và chuồng nuôi theo cũi cá thể đến nồng độ cortisol trong nước bọt của lợn nái hậu bị.Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi số 72 (tháng 2/2017)
|
36.
|
Nguyễn Thị Phương Giang, Hán Quang Hạnh, Vũ Tiến Việt Dũng, Phạm Kim Đăng; Marc Vandenheed; Chetana Mirle và Vũ Đình Tôn (2017). Ảnh hưởng của kiều chuồng nuôi nhóm và nuôi cũi đến tập tính của lợn cái.Tạp chí khoa học kỹ thuật Chăn nuôi số 220-tháng 6 năm 2017.
|
37.
|
Nguyễn Thị Phương Giang, Hán Quang Hạnh, Vũ Tiến Việt Dũng, Phạm Kim Đăng; Chetana Mirle và Vũ Đình Tôn (2017). Phúc lợi động vật của lợn cái nuôi nhóm với kiểu chuồng có sân và không có sân. Tạp chí Khoa học kỹ thuật số 222 tháng 8/2017: 89-94
|
38.
|
Nguyễn Thị Phương Giang, Hán Quang Hạnh, Vũ Tiến Việt Dũng; Chetana Mirle và Vũ Đình Tôn (2017).Ảnh hưởng của kiểu chuồng đến năng suất sinh sản của lợn nái.Tạp chí khoa học kỹ thuật Chăn nuôi số 224(9.17).
|
39.
|
Cù Thị Thiên Thu, Phạm Kim Đăng, Nguyễn Bá Mùi, Nguyễn Thị Phương Giang, Nguyễn Hoàng Thịnh, Lê Văn Phan (2017). Nghiên cứu tạo dòng tế bào lai tiết kháng thể đơn dòng kháng Progesterone. Tạp chí Khoa học công nghệ số 23, Tr 26-30
|
40.
|
Nguyễn Bá Hiếu, Đặng Thị Hòe, Nguyễn Bá Mùi và Phạm Kim Đăng (2017). Hiệu suất sinh sản của dê cái được nuôi tại Nho Quan - Ninh Binh. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Tập 15, số 7, 2017. tr. 899-904.
|
41.
|
Đặng Thị Hòe, Nguyễn Bá Hiếu và Nguyễn Bá Mùi (2017). Một số chỉ tiêu sinh lý và sinh hóa máu của dê nuôi tại tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi, tháng 4/2017, tr.80-87 . Chỉ số ISSN 1859 – 467X.
|
42.
|
Vũ Văn Hạnh, Phạm Kim Đăng, Trần Anh Tuyên,Dương Thu Hương (2017). Nghiên cứu ứng dụng dư Enzyme và lợi khuẩn trong chế biến bã sãn làm thức ăn chăn nuôi lợn. Tạp chí KHCN trường Đại học Hùng Vương. Số 4 (5), 65-74. ISSN: 1859-3968
|
43.
|
Nguyễn Đình Trình, Phạm Kim Đăng, Trần Minh Hải, Vũ Đức Hạnh và Nguyễn Bá Tiếp* (2017).Effect of heat resistance Bacillus spores in probiotic feed supplement on growth, some large intestinal bacterium counts of post-weaning piglets. Journal of Animal Husbandry Sciene and Technology. No224 (9), 27-33.
|
44.
|
Nguyễn Thị Phương Giang, Hán Quang Hạnh, Phạm Kim Đăng, Vũ Tiến Việt Dũng, Chetana Mirle và Vũ Đình Tôn (2017). Ảnh hưởng của kiểu chuồng đến một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng phúc lợi của lợn cái hậu bị và nái mang thai. Tạp chí KH Nông nghiệp Việt Nam 2017, 15(6):776-785.
|
45.
|
Nguyen Hoang Thinh, Hoang Anh Tuan, Nguyen Thi Chau Giang, Nguyen Thi Vinh, Tran Thi Bich Phuong, Bui Huu Doan, Nguyen Viet Linh and Pham Kim Dang (2017) Association of single nucleotide polymorphisms in the insulin gene with growth traits of Mia Chicken. Journal of Animal Husbandry Science and Technics (JAHST), No 223 (Aug, 2017), 2-6.
|
46.
|
Bui Huu Doan, Pham Kim Dang, Hoang Anh Tuan, Doan Van Soan, Nguyen Hoang Thinh (2017) Reproductive performance of Sincheng Ducks in Lao Cai province, Viet Nam. Proceeding of International Conference on "Animal production in Southeast Asia: Current status and Future",Hanoi, Vietnam, from 21-22 July2017, 72-77, ISBN: 978-604-924-301-1.
|
47.
|
Oanh Nguyen Cong, Luc Do Duc, Jerome Bindelle, Ton Vu Dinh, Jean-Luc Hornick (2017) Effect of feeding diets containing rice Distilles’ by product on growth performance, Carcass characteristic and meat quality of fattening pigs. Proceeding of International Conference on "Animal production in Southeast Asia: Current status and Future",Hanoi, Vietnam, from 21-22 July2017, 127-136, ISBN: 978-604-924-301-1.
|
48.
|
Nguyễn Xuân Dương, Trần Quốc Việt, Ninh Thị Len, Lê Văn Huyên, Ninh Thị Huyền, Bùi Thu Huyền, Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Thị Ngọc Anh và Phạm Kim Đăng (2017). Ảnh hưởng của việc bổ sung Chloramphenicol và Furazolidon vào thức ăn đến sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn và tồn dư của chúng trong một số mô của lợn giai đoạn vỗ béo. Tạp chí Khoa học Công nghệ chăn nuôi, Số 75, tháng 5/2017, 60-67.
|
49.
|
Nguyễn Xuân Dương, Ninh Thị Len, Chử Văn Tuất, Phạm Kim Đăng, Vũ Duy Giảng (2017). Đánh giá năng lực phân tích các chất cấm nhóm beta-agonist (Salbutamol, Clenbuterl, Ractopamine) trong thức ăn chăn nuôi và nước tiểu lợn của một số phòng thử nghiệm tại Việt nam. Tạp chí Khoa học Công nghệ chăn nuôi, Số 74, tháng 4/2017, 87-100.
|
50.
|
Nguyễn Xuân Dương, Trần Quốc Việt, Ninh Thị Len, Lê Văn Huyên, Ninh Thị Huyền, Bùi Thu Huyền, Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Thị Ngọc Anh, Vũ Duy Giảng và Phạm Kim Đăng (2017). Đánh giá ảnh hưởng của việc bổ sung Ractopamine, Salbutamol trong thức ăn chăn nuôi đến sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và mức độ tồn dư của chúng trong một số mô lợn giai đoạn vỗ béo.Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 15, số 5, 566-573.
|
51.
|
Nguyễn Bá Mùi, Tống Minh Phương, Nguyễn Bá Hiếu (2017). Khả năng sinh sản của dê cái nuôi tại tỉnh Bắc Kạn. Hội thảo quốc tế khu vực Đông Nam Á "Chăn nuôi bền vững". Tổ chức tại học viện nông nghiệp Việt Nam, tháng 7/2017.
|
52.
|
Vũ Duy Giảng, Phạm Kim Đăng và Huỳnh Minh Việt (2016). Các tiêu chuẩn chất lượng của một chế phẩm Probiotic. Tạp chí Khoa học Công nghệ chăn nuôi, Số 72, tháng 2/2017, 98-100.
|
53.
|
Nguyen Thi Thom, Nguyen Dinh Trinh, Tran Minh Hai, Nguyen Ba Tiep and Pham Kim Dang (2017) Effect of heat resistance Bacillus spores as a probiotic feed supplement on growth, some large intestinal bacterium counts and small intestinal epithelial villum measurements of ROSS 308 broilers. Journal of Animal Husbandry Sciene and Technology. No 220, 73-80.
|
54.
|
Nguyen Dinh Trinh, Nguyen Thi Dung, Nguyen Ba Tiep andPhamKim Dang (2017). Effect of heat resistance Bacillus spores as a probiotic feed supplement on the growth and epithelial villum measurements of suckling and weaned piglets.Journal of Animal Husbandry Sciene and Technology. No 219, 48-54.
|
55.
|
Nguyen Thi Tuyet Le, Phạm Kim Dang, Tran Hiep (2017). Using microbial fermented litters in fattening pig production.Journal of Animal Husbandry Sciene and Technology. No 219, 76-82.
|
56.
|
Le Thi Thanh Huyen, Le Van Ha, PhamKim Dang (2017). The impact of supplementing treated rice straw for fattening beef cattle in Son La province.Journal of Animal Husbandry Sciene and Technology. No 218, 48-52.
|
57.
|
Le Thi Thanh Huyen, Le Van Ha, PhamKim Dang (2017). A study on the utilization of available crop by-products as nutrient supplement in fattening cattle on smallholder farms in Son La province.Journal of Animal Husbandry Sciene and Technology. No 218, 67-73.
|
58.
|
Vũ Duy Giảng, Phạm Kim Đăng và Huỳnh Minh Việt (2017). Các tiêu chuẩn chất lượng của một chế phẩm probiotic. Journal of Animal Sciene and Technology. No 72, 2-7. Bài tổng hợp.
|
59.
|
Pham Kim Dang, Dang Dinh Trinh, Nguyen Hoang Thinh, Nguyen Thi Phuong Giang and Nguyen Ba Tiep (2016).Effect of heat resistance Bacillus spores as a probiotic feed supplement on the performance, intestinal microbiota composition and epithelial villum measurements of colored broilers.Journal of Animal Husbandry Sciene and Technology. No 213, 62-71.
|
60.
|
Bui Huu Doan, Pham Kim Dang, Hoang Anh Tuan Nguyen Hoang Thinh (2016). Lienminh chicken breed and livelihood of people on distric-island Cat Hai of Hai Phong City, Vietnam. Journal of Animal Husbandry Sciene and Technology. No 209, 26-31.
|
61.
|
Tran Thi Bich Ngoc, Ninh Thi Len and Pham Kim Dang (2016). Efects of Enzyme supplement of fibrous diet on the performance of Mong Cai and (Landrace x Yorkshire) pigs in post-weaning and growing periods. Journal of Animal Husbandry Sciene and Technology. No 209, 37-44.
|
62.
|
Tran Hiep, Nguyen Ngoc Bang, Pham Kim Dang, Dang Vu Hoa and Nguyen Xuan Trach (2016). Prediction and evaluation of methane emissions of growing cattle diets in vietnam based on fecal Near Infrared Reflectance Spectroscopy. Journal of Animal Husbandry Sciene and Technology. No 209, 8/2016, 65-72.
|
63.
|
Nguyen Hoang Thinh, Nguyen Thi Vinh, Bui Huu Doan and Pham Kim Dang (2016). Effect of dietary supplementation with green tea powder on performance characteristic, meat organoleptic quality and cholesterol content of broilers. Proceeding of 1st International Conference on Tropical Animal Science and Production (TASP 2016), July 26-29, 2016 Ambassador Hotel, Thailand, 224-228.
|
64.
|
Vũ Văn Hạnh, Dương Thu Hương và Phạm Kim Đăng (2016). Femantation Medium condition for production of raw starch digesting enzyme by Aspergillus sp. GA15. J, 4/2016. Journal of Animal Husbandry Sciene and Technology. No 205, 92-97.
|
65.
|
Phạm Kim Đăng, Trần Hiệp (2016). Effect of Bacillus pro supplement on some technical-economic indicators of growing pigs. Journal of Animal Husbandry Sciene and Technology. No 205, 37-42.
|
66.
|
Nguyễn Bá Mùi,Phạm Kim Đăng (2016) Khả năng sản xuất của gà Ri và con lai (Ri-Sasso-Lương Phượng) nuôi tại An Dương, Hải Phòng. Tạp chí khoa học nông nghiệp Việt Nam, Tập 14, Số 3: 392-399.
|
67.
|
Nguyễn Hoàng Thịnh, Phạm Kim Đăng, Vũ Thị Thuý Hằng, Hoàng Anh Tuấn, Bùi Hữu Đoàn (2016). Phenotypical Characteristics and Productive Performance of Multi-Toes Chicken Raised in The National Park of Xuan Son, Tan Son District, Phu Tho Province. J. Sci. & Devel. 2016, Vol. 14, No. 1: 9-20.
|
68.
|
Trần Hiệp, Phạm Kim Đăng, Chu Mạnh Thắng (2016). Effects of Supplementation of Cotton Seed Oil on The Performance and Methane Emission of Lactating Dairy Cows. J. Sci. & Devel. 2016, Vol. 14, No. 1: 28-35.
|
69.
|
Từ Việt Phú, Phạm Kim Đăng, Nguyễn Công Oánh, Chu Kỳ Sơn (2016) Potential Use of By-Products from Ethanol Production Process as Ingredients for The Production of Animal Feed in Viet Nam. J. Sci. & Devel. 2016, Vol. 14, No. 1: 36-45.
|
70.
|
Nguyễn Công Oánh, Phạm Kim Đăng, Vũ Đình Tôn, Hornick Jean-Luc (2016). Evaluation The Rice Distiller’s By-Product Used as Feed for Small-Holder Pig Production in Three Provinces of Northern Viet Nam. J. Sci. & Devel. 2016, Vol. 14, No. 1: 79-86.
|
71.
|
Tran Hiep, Dang Vu Hoa, Pham Kim Dang, Nguyen Ngọc Bang, Nguyen Xuan Trach (2016) Dietary supplementation of oil and non-protein nitrogen to mitigate methane emissions from growing cattle. J. Sci. & Devel. 2016, Vol. 14, No. 1: 109-118.
|
72.
|
Tran Thi Bich Ngoc and Pham Kim Dang (2016) Effect of fibre level and fibre source on nitrogen and phosphorus excretion, and hydrogen sulphide, ammonia and greenhouse gas emissions from pig slurry. J. Sci. & Devel. 2016, Vol. 14, No. 1: 119-129.
|
73.
|
Nguyen Ngoc Bang, Tran Hiep, Pham Kim Dang, Nguyen Thi Duong Huyen, Nguyen Xuan Trach (2016) REVIEW: Physiological characteristics, nutrition requirements and some considerations when feeding beef cows. J. Sci. & Devel. 2016, Vol. 14, No. 1: 130-142.
|
74.
|
Phạm Manh Hưng, Bùi Hữu Đoàn, Phạm Kim Đăng, Lê Quang Nam, Hoang Anh Tuấn, Vũ Thị Thúy Hằng và Vũ Đình Tôn (2015. Đánh giá đa dạng di truyền của một số giống gà Việt Nam và Đài Loan bằng chị thị LEI0258 làm cơ sở chọn lọc dòng gà có khả năng kháng bệnh. Kỷ yếu hội thảo Quốc tế Phát triển chăn nuôi bền vững, tổ chức tại Hà Nội ngày 18-19 tháng 12 năm 2015. 58-66.
|
75.
|
Nguyen Van Duy, Nassim Moula, Do Duc Luc, Pham Kim Dang, Dao Thi Hiep, Bui Huu Doan, Vu Dinh Ton and Frederic Farnir (2015).Ho Chicken in Bac Ninh Province (Vietnam): From an Indigenous Chicken to Local Poultry Breed. International Journal of Poultry Science 14 (9): 521-528
|
76.
|
Dương Thu Huong, Phạm Kim Đăng (2015).Nghiên cứu tuyển chọn một số chủng vi sinh tạo chế phẩm Probiotic trong chăn nuôi gà. Tạp chí Khoa học kỹ thuật chăn nuôi, 12/2015. 78-86
|
77.
|
Nguyen Duc Bach, Nguyen Huu Duc, Pham Kim Dang, Luu Thao Linh, Ly Thi Bich Thuy, Ingolf Bernhardt(2015).Role of intracellular Ca2+ on the formation of microvesicle in human red blood cells.Tạp chí sinh học, Tập 37, số 1se, 67-74.
|
78.
|
Nguyen Hoang Thinh, Hoang Anh Tuan, Pham Kim Dang and Bui Huu Doan (2015). Multi-spurred chicken breed and livelihood of ethnic People in North Vietnam: characterisationand prospects.KHON KAEN AGR. J. 43 SUPPL. 2 : 25-30.
|
79.
|
Nguyen Van Duy, Dao Thi Hiep, Bui Huu Doan, Pham Ngoc Thach, Nguyen Van Thang, Pham Kim Dang, Nguyen chi Thanh, Nguyen Cong Oanh, Ha Xuan Bo, Do Duc Luc, Vu Dinh Ton (2015). Ho chicken breed: morpho-biometric characteristics and economic efficiency of production. Journal of Animal Husbandry Sciene and Technology. No 8, 73-79..
|
80.
|
Phạm Kim Đăng, Nguyễn Bá Mùi (2015). Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng của dê cỏ F1(Bách Thảo x Cỏ) và con lai ba giống giữa đực Boer với dê cái F1 (Bách Thảo x Cỏ) nuôi tại huyện nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Tạp chí khoa học và Phát triển, Tập 13, Số 4: 551-559.
|
81.
|
Trần Hiệp, Phạm Kim Đăng (2015). Ảnh hưởng của cây ngô ủ chua đến khả năng thu nhận, tỷ lệ tiêu hóa và mức độ phát thải khí methane từ dạ cỏ ở bò cạn sữa. Tạp chí KH Công nghệ Chăn nuôi, số 56 Tập 10:43-53.
|
82.
|
Bùi Hữu Đoàn, Phạm Kim Đăng, Hoàng Anh Tuấn, Sonepaseuth Oudomxay, Đặng Vũ Bình.The Production Capability of Grandparent Flock of CV Super M Duck Raised without Pond at Ha Noi University of Agriculture. J. Sci. & Devel. 2015, Vol. 13, No. 4: 560-566.
|
83.
|
Phạm Kim Đăng, Vũ Thị Ngân, Phạm Hồng Ngân (2014). A Method for The Simultaneous Determination The Residues of Chloramphenicol (CAP), Florfenicol (FF) and Thiamphenicol (TAP) in Animals Products by Liquid Chromatogrphy- Tandem Mass Spectrometry (LS-MS/MS). J. Sci. & Devel., Vol. 12, No. 2: 165-176.
|
84.
|
Bùi Khắc Hùng, Nguyễn Bá Mùi *, Đặng Thái Hải , Phạm Kim Đăng (2014). Năng suất và chất lượng thịt của dê cỏ và các tổ hợp lai giữa dê đực F1 (BoerxBách Thảo)và F2 (BoerxBách Thảo) với dê cỏ nuôi tại Bắc Kạn, Tạp chí khoa học và Phát triển, Tập 12, số. 8: 1223-1230,2014
|
85.
|
Dang Pham Kim, Claude Saegerman, Ton Vu Dinh, Binh Dang Vu, Bo Ha Xuan, Marie-Louise SCIPPO (2013).The preliminary survey result on antibiotic use in pig and chicken production Red River Delta of Vietnam.Food and Public Health; 3(5):247-256.http://article.sapub.org/10.5923.j.fph.20130305.03.html
|
86.
|
Đỗ Thị Thảo, Nguyễn Bá Mùi, Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Thị Cúc, Đỗ Thị Phương, Phạm Kim Đăng (2013). Tạo các dòng tế bào lai sinh kháng thể đơn dòng kháng đặc hiệu hormone FSH. Tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi, tháng 4/2013, tr. 33-39.
|
87.
|
Pham Kim Dang, Nguyen Tu Nam, Bùi Thị Tho, Phạm Hong Ngan (2012). Survey result on antibiotic use in chicken production in Hai Phong city.Veterinary sciences and Techniques of Vietnam veterinary Association. Vol. XIX, No. 5 , 92-98.
|
88.
|
Đặng Thúy Nhung, Nguyễn Thị Phương Giang (2012). Sử dụng bột cánh hoa cúc vạn thọ (Marigold) như là một nguồn thức ăn bổ sung mới cho gà đẻ trứng thương phẩm ở Việt Nam.Tạp chí Chăn nuôi
|
89.
|
Nguyễn Bá Mùi, Bùi Khắc Hùng, Đặng Thái Hải và Nguyễn Bá Hiếu (2012). Đặc điểm về ngoại hình và khả năng sinh trưởng của dê cỏ F1 (Bách Thảo x Cỏ) và dê lai Boer x F1 (Bách Thảo x Cỏ) được nuôi tại tỉnh Yên Bái. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Phát triển Nông nghiệp và Nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, số2, tr. 57-62. ISSN: 1859-4581
|
90.
|
Kiem Nguyen Van, Dang Pham Kim (2009).Effect of Some Compound Feeds on Pig Growth, Carcass Quality, Heavy Metal and Antibiotic Residues in Pork. Journalof Agricultural Science &Development- Hanoi Agricultural University, VII, 4/2009; 476-484
|
91.
|
Ngô Thị Thùy, Nguyễn Thị Phương Giang(2009).Tình hình áp dụng các biện pháp vệ sinh thú y đảm bảo an toàn sinh học tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Gia Lâm.Tạp chí Khoa học và phát triển, Tập 7, số 5- 2009.
|
92.
|
Nguyễn Bá Mùi,Nguyễn Chí Thành, Lê Anh Đức, Nguyễn Bá Hiếu (2012). Đặc tính bên ngoài và sản lượng thịt của gà địa phương ở Lục Ngạn, Bắc Giang. Tại chí Khoa học và Phát triển, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Tập. 10, Số. 7, 2012. tr. 978-985.ISSN: 1859-0004.
|
93.
|
Nguyễn Bá Mùi, Bùi Khắc Hùng, Đặng Thái Hải và Nguyễn Bá Hiếu (2012). Đánh giá năng suất và chất lượng thịt của dê cỏ, F1 (Bách Thảo x Cỏ) và con lai Boer x F1 (Bách Thảo x Cỏ) nuôi tại Yên Bái. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Số 23, 2012; trang 39-43.
|
94.
|
Nguyễn Bá Mùi, Bùi Khắc Hùng, Đặng Thái Hải và Nguyễn Bá Hiếu (2012). Đặc điểm ngoại hình và khả năng sinh trưởng của dê cỏ, F1 (Bách Thảo x Cỏ) và con lai Boer x F1 (Bách Thảo x Cỏ) nuôi tại Yên Bái. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Số 22, 2012; trang 57-62.
|
95.
|
Nguyễn Bá Mùi, Đặng Thái Hải (2010), Đánh giá khả năng sinh sản và hàm lượng axit amin trong thịt của dê Cỏ, F1 (BTxCo) và con lai Boer x F1 (BTxCo) nuôi tại Ninh Bình, Tạp chí Khoa học kỹ thuật chăn nuôi, Hội KHKT chăn nuôi Việt Nam, năm số 18 (134), tháng 5/2010, tr. 43-49.
|
96.
|
Nguyễn Bá Mùi, Đặng Thái Hải (2010), Đặc điểm ngoại hình và khả năng sinh trưởng của dê Cỏ, F1 (BTxCo) và con lai Boer x F1 (BTxCo) nuôi tại Ninh Bình, Tạp chí Khoa học và phát triển, Trường đại học nông nghiệp Hà Nội, tập 8, số 1-2010, tr. 76-81.
|
97.
|
Nguyễn Bá Mùi và Nguyễn Xuân Vỹ (2009), Tập tính của cừu Phan Rang nuôI tại Đăk Lăk,Tạp chí Khoa học và phát triển, Trường đại học nông nghiệp Hà Nội, tập 7, số 1-2009, tr. 25-31
|
98.
|
Dang Pham Kim, guy degand, ngan pham hong, guy maghuin-rogister, marie-louise SCIPPO (2008): Application of Enzyme-Linked Immunosorbent Assay method to analyse quinlone residues in shrimps coming from the North Vietnam.Journal of Agricultural Science and Developement – Hanoi Agricultural University, VI, 3/2008; 261-267.
|
99.
|
Dang Pham Kim; Marie-Louise Scippo; guy degand; caroline douny; guy maghuin-rogister (2007).Analytical validation of screening methods for the control of antibiotic residues in food from animal origin according to the decision 2002/657/EC. Journal of Agricultural Science and Technology – Hanoi Agricultural University, 1,24-30,
|
100.
|
Nguyễn Bá Mùi, Nguyễn Ngọc Đức (2007), Xác định mức bổ sung urê thích hợp trong khẩu phần ăn của bò thịt có sử dụng bã dứa ủ chua, Tạp chỉ khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường đại học nông nghiệp I Hà Nội, tập V số 4/2007, Trang
|
101.
|
Nguyễn Bá Mùi (2007), Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lý máu bò vàng Việt Nam, Tạp chí khoa học kỹ thuật Chăn nuôi, Số 5 (99)-2007, trang 13-17.
|
102.
|
Nguyễn Bá Mùi (2007), Ảnh hưởng của bã dứa trong khẩu phần đến thành phần của phân, nước tiểu và sự mất nitơ của chất thải trong quá trình dự trữ ở lợn góp phần giảm ô nhiễm môi trường, Tạp chí khoa học kỹ thuật Chăn nuôi, Số 2 (96)-2007, trang 9-13.
|
103.
|
Dang Pham Kim; marie-louise scippo; guy degand; caroline douny; guy maghuin-rogister (2007).Stuation of shrimp culture and antibiotics using in shrimp farming at Quang Ninh province, Vietnam. Journal of Agricultural Science and Technology – Hanoi Agricultural University, 2,
|
104.
|
Nguyễn Bá Mùi (2006), Ảnh hưởng của chất xơ trong khẩu phần đến khả năng tăng trọng, tỷ lệ tiêu hoá nitơ và sự bài tiết nitơ ở lợn, Tạp chí chăn nuôi, Số 9 (91)-2006, trang 11-14.
|
105.
|
Nguyễn Bá Mùi (2006), Ảnh hưởng của việc bổ sung bã dứa ủ chua đến khả năng sản xuất của lợn nái nuôi con và phòng bệnh tiêu chảy ở lợn con, Tạp chí chăn nuôi, Số 9 (91)-2006, trang 7-10.
|
106.
|
Nguyễn Bá Mùi (2006), Ảnh hưởng của việc thay thế cỏ voi bằng bá dứa ủ chua có bổ sung ủ urê đến khả năng sản xuất của đàn bò thịt, Tạp chí nông nghiệp & phát triển nông thôn, số 8/2006, Nxb L ĐXH, Trang 53-55.
|
107.
|
Nguyễn Bá Mùi (2006), Ảnh hưởng của việc thay thế 50% gạo bằng bột ngô và ủ men đến khả năng sản xuất của lợn gột tại xã Cát Quế, Hoài Đức – Hà Tây, Tạp chỉ khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường đại học nông nghiệp I Hà Nội, tập IV số 6/2006, Trang 71-75.
|
108.
|
Nguyễn Bá Mùi, Đinh Văn Bình (2006), Khả năng sinh sản của một số giống dê nhập nội, Tạp chí khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường đại học nông nghiệp I Hà Nội, tập IV số 2/2006, Trang 126-130.
|
109.
|
Dang Vu Binh, Pham Kim Dang (2005).Evaluation of source of Sugar-cane By-Product ultilied for cattle production in some Sugar-cane areas in North – Central of Vietnam.Journal of Agricultural Science and Technology – Hanoi Agricultural University, 3,
|
110.
|
Nguyễn Bá Mùi (2005), Ảnh hưởng của việc bổ sung urê trong khẩu phần nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng bã dứa ủ chua đến khả năng sản xuất của đàn bò thịt, Tạp chí nông nghiệp & phát triển nông thôn, số 5/2005, Nxb L ĐXH, Trang 44-45.
|
111.
|
Phan Văn Kiểm, Nguyễn Bá Mùi (2005), Định lượng progesteron trong máu, góp phần đánh giá tình trạng sinh sản của đàn bò sữa, Tạp chí khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường đại học nông nghiệp I Hà Nội, tập III số 2/2005, Trang 130-134.
|
112.
|
Pham Kim Dang, Bui Quang Tuan (2004). Nutritive status of dairy cattle and application of technological advances in ruminant feeding in Dong Thap commune, Dan Phuong district, Ha Tay province – Journal of Agricultural Science and Technology – Hanoi Agricultural University, 2(2): Journal of Agricultural Science and Technology – Hanoi Agricultural University, 2,http://www.hau1.edu.vn/tc_khktnn/default.asp?id=3&ID_S=14
|
113.
|
Pham Kim Dang (2004). Etude des effets de l’âge et de poids de reproducteurs sur la taille, la croissance de petit de Trionyx à Hai Duong.Conférence 29/10/2004 à l’Université d’Agriculture de Hanoi.
|
114.
|
Pham Kim Dang (2004). La situation de l’hygiène de l’eau et de la maladie des Trionyx à Hai Duong.Conférence 12/05/2004 à l’Université d’Agriculture de Hanoi.
|
115.
|
Pham Kim Dang (2004). The current status of turtle production in Hong Lac commune, Thanh Ha district, Hai Duong province.Journal of Agricultural Science and Technology – Hanoi Agricultural University. 2(3):pp191-195.
|
116.
|
Nguyễn Bá Mùi (2004), Ảnh hưởng của vịêc thay thế một phần năng lượng trong khẩu phần bằng bã dứa ủ chua đến khả năng sản xuất của lợn nái nuôi con và ảnh hưởng của bã dứa ủ chua đến tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con sau cai sữa, Tạp chí khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường đại học nông nghiệp I Hà Nội, tập II số 5/2004, Trang 353-357.
|
117.
|
Nguyễn Bá Mùi (2004), Ảnh hưởng của việc thay thế cỏ xanh trong khẩu phần bằng bã dứa ủ chua đến khả năng sản xuất của đàn bò thịt, Tạp chí khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường đại học nông nghiệp I Hà Nội, tập II số 3/2004, Trang 196-200.
|
118.
|
Phạm Kim Đăng (2003). Résultat d’enquête des maladies nutrition et la solution à prophylaxie la maladie fièvre de lait.Conférence 18/10/2003 à l’Université d’Agriculture de Hanoi
|
119.
|
Pham Kim Dang (2002). Maladie fièvre de lait et Balance Anion Cation Alimentaire .
|
120.
|
Nguyễn Bá Mùi, Cù Xuân Dần, Vũ Duy Giảng (2001), Ảnh h ưởng của việc thay thế 50%, 100% bỗng bia trong kh ẩu phần ăn bằng bã dứa ủ chua đến khả năng sản xuất của đàn bò sữa, Tạp chí nông nghiệp & phát triển nông thôn, Số 8/2001 Trang 538-539.
|
121.
|
Nguyễn Bá Mùi (2001), Tiềm năng phụ phẩm dứa ỏ các tỉnh phía Bắc, Tạp chỉ khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường đại học nông nghiệp I Hà Nội, Số (3) 6/2001, Trang 105-110.
|
122.
|
Nguyễn Bá Mùi, Cù Xuân Dần, Vũ Duy Giảng (2000), Tỷ lệ tiêu hoá dạ cỏ các chất dinh dưỡng của phụ phẩm dứa, Tạp chí nông nghiệp công nghiệp thực phẩm, số 11/2000, trang 516-517.
|
123.
|
Nguyễn Bá Mùi, Cù Xuân Dần, Vũ Duy Giảng (2000), Ảnh hưởng của phụ phẩm dứa đến trao đổi chất ở dạ cỏ, Tạp chí nông nghiệp công nghiệp thực phẩm, số 10/2000, trang 464-465.
|
124.
|
Nguyễn Bá Mùi, Cù Xuân Dần , Vũ Duy Giảng (1996), Dùng bã dứa để thay thế một phần bã bia trong khẩu phần ăn của bò sữa, Kết quả nghiên cứu khoa học, Trường đại học nông nghiệp I, Khoa sau đại học, Quyển II, Nxb Nông nghiệp, Trang 179-182.
|
125.
|
Nguyễn Bá Mùi (1995), Ủ chua bã dứa ép làm thức ăn cho bò sữa, Thông tin khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường đại học nông nghiệp I-Hà Nội, Số 1/1995, tr. 55-58.
|
126.
|
Nguyễn Bá Mùi (1994), Tận dụng phụ phẩm dứa ủ chua l àm thức ăn cho bò Đồng Giao Hà Nam Ninh, Kết quả nghiên cứu khoa học, Trường đại học nông nghiệp I, Khoa sau đại học, Quyển I, Nxb Nông nghiệp, Trang 90-94.
|
127.
|
Lê Mộng Loan, Nguyễn Bá Mùi, Nguyễn Xuân Tịnh, Dương Kim Quy (1993), Úng dụng rộng chế phẩm Azovi cho đàn trâu bò ngoại thành Hà Nội, Kết quả nghiên khoa học khoa chăn nuôi - Thú y (1991-1993), Nxb Nông nghiệp, Trang 55-58.
|
128.
|
Nguyễn Bá Mùi (1993), Ủ xanh phụ phẩm dứa làm thức ăn cho bò sữa Thanh Trì, Hà Nội. Kết quả nghiên khoa học khoa chăn nuôi - Thú y (1991-1993), Nxb Nông nghiệp, Trang 50-54.
|